Hotline: 0989.989.989    |   Liên hệ        
| 21/12/2016, 08:12 pm |

Tham khảo cách định giá nhà đất mới nhất .


Khi tiến hành mua nhà hay bán nhà, khách hàng nên tham khảo và định giá nhà trước khi tiến hành giao dịch bất động sản để tránh thất thoát tài sản, nhà bị định giá hớ, hay “cò” nhà đất “o ép”.


cách định giá nhà đất tphcm



Nhiều khách hàng lần đầu tiên bán nhà/ mua nhà, không biết cách xác định giá cả của ngôi nhà như thế nào cho đúng. MuaBanNhaDat đưa ra một vài tiêu chí để làm cơ sở định giá nhà chính xác nhất.

Định giá nhà dựa vào vị trí

Giá của cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí của ngôi nhà. Cho nên phải xác định rõ những yếu tố vị trí nào giúp tăng giá trị ngôi nhà, những yếu tố nào làm giảm giá trị ngôi nhà. Để từ đó bù trừ và cân bằng giá trị thực của ngôi nhà dựa trên những yếu tố đó.

  • Xác định rõ ngôi nhà nằm ở khu vực giá đất tăng hay giá đất giảm.
  • Nhà mặt tiền hay mặt đường nội bộ? Nhà hẻm chính, hẻm phụ hay hẻm xe hơi?
  • Nhà có nhiều tiện ích xung quanh như: bệnh viện, trường học, chợ, trung tâm thương mại, đồn công an…
  • Nhà có gần các công trình hạ tầng giá trị nào trong tương lai không? Các chính sách ưu tiên phát triển tại chính khu vực bán?
  • Các yếu tố làm giảm giá trị ngôi nhà: phạm kỵ phong thủy, hẻm quá nhỏ, quy hoạch...

Định giá dựa vào phân loại nhà

Xác định rõ ngôi nhà được quy định theo loại nào: nhà chung cư, nhà biệt thự hay biệt thự cao cấp, nhà cấp 1/2/3/4…

Sau khi phân loại nhà xong, thì định giá nhà bằng cách lấy giá nhà gốc trừ khấu hao ( kháu hao tính từ thời điểm xây dựng/ sửa chữa/ cải tạo nhà)

Tham khảo giá nhà

Tham khảo giá nhà trong khu vực bán/mua, hoặc những ngôi nhà tương đồng về phân loại, diện tích để ước chừng giá. Các địa chỉ có thể tìm kiếm thông tin tham khảo giá nhà đất như:

  • Trang điện tử của chính phủ, website thành phố, quận, huyện.
  • Trên các báo điện tử
  • Sàn giao dịch điện tử hoặc các công ty giao dịch/mô giới bất động sản
  • Website của các ngân hàng
  • Trang rao vặt bất động sản...

  • Giá đất quận 1
    • Giá đất trung bình khoảng 59,9 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất với mức 162 triệu đồng/m2 đường Lê Lợi, Đồng Khởi.
    • Giá đất thấp nhất là 19,5 triệu đồng/m2 đường Trương Hán Siêu
  • Giá đất quận 2
    • Giá đất trung bình khoảng 7,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất với mức 22 triệu đồng/m2 đường Trần Não (đoạn từ Xa Lộ Hà Nội đến Lương Định Của)
    • Giá đất thấp nằm trên các đường số dao động khoảng 3,7 triệu/m2
  • Giá đất quận 3
    • Giá đất trung bình khoảng 44,4 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất với mức 79,2 triệu đồng/m2 đường Công Trường Quốc Tế
    • Giá đất thấp nhất là 26,4 triệu đồng/m2 đường Hoàng Sa, Trường Sa, Nguyễn Phúc Nguyên, các đường trong Cư Xá Đô Thành.
  • Giá đất quận 4
    • Giá đất trung bình khoảng 18,8 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 34,4 triệu đồng/m2 đường Hoàng Diệu (đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Đoàn Văn Bơ)
    • Giá đất thấp nhất: 8,7 triệu đồng/m2 đường số 35 và đường số 32A.
  • Giá đất quận 5
    • Giá đất trung bình khoảng 31 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 58,2 triệu đồng/m2 đường An Dương Vương (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Nguyễn Tri Phương)
    • Giá đất thấp nhất: 17 triệu đồng/m2 đường Phú Đinh.
  • Giá đất quận 6
    • Giá đất trung bình khoảng 16,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 43,6 triệu đồng/m2 đường Tháp Mười (đoạn từ Phạm Đình Hổ đến Ngô Nhân Tịnh)
    • Giá đất thấp nhất: 6,9 triệu đồng/m2 đường Bến Lò Gốm (đoạn từ Bà Lài đến Võ Văn Kiệt)
  • Giá đất quận 7
    • Giá đất trung bình khoảng 10,2 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 24,2 triệu đồng/m2 đường Tân Phú C.2109 (đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Cầu Cả Cấm 1)
    • Giá đất thấp nhất: 3 triệu đồng/m2 đường Chuyên Dùng 2.
  • Giá đất quận 8
    • Giá đất trung bình khoảng 9,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 25,8 triệu đồng/m2 đường Dương Bá Trạc, Phạm Hùng (phướng 4, phường 5).
    • Giá đất thấp nhất: 2,8 triệu đồng/m2 đường Đình An Tài.
  • Giá đất quận 9
    • Giá đất trung bình khoảng 3,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 13,5 triệu đồng/m2 đường Lê Văn Việt ( đoạn từ ngã 4 Thủ Đức đến ngã 3 Lã Xuân Oai)
    • Giá đất thấp nhất: 1,5 triệu đồng/m2 đường số 8, 23, 29, 6; Hồng Sến, Long Phước, Tam Đa, Trương Hanh, Cầu Đình.
  • Giá đất quận 10
    • Giá đất trung bình khoảng 26,8 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 48,4 triệu đồng/m2 đường 3/2 (đoạn từ Lê Hồng Phong đến Ngã 6 Công Trường Dân Chủ)
    • Giá đất thấp nhất: 15 triệu đồng/m2 đường Nguyễn Giãn Thanh.
  • Giá đất quận 11
    • Giá đất trung bình khoảng 19,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 39,6 triệu đồng/m2 đường Lý Thường Kiệt
    • Giá đất thấp nhất: 8,6 triệu đồng/m2 đường Trịnh Đình Trọng.
  • Giá đất quận 12
    • Giá đất trung bình khoảng 3,5 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 8,8 triệu đồng/m2 đường Trường Chinh
    • Giá đất thấp nhất: 1,7 triệu đồng/m2 đường Bùi Công Trừng.
  • Giá đất quận Bình Thạnh
    • Giá đất trung bình khoảng 19,8 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 38 triệu đồng/m2 đường Bạch Đằng, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Điện Biên Phủ, Đinh Tiên Hoàng, Phan Đăng Lưu.
    • Giá đất thấp nhất 8,4 triệu đồng/m2 đường Thiên Hộ Dương.
  • Giá đất quận Gò Vấp
    • Giá đất trung bình khoảng 9,9 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 20 triệu đồng/m2 đường Nguyễn Thái Sơn (từ Phạm Ngũ Lão đến Phan Văn Trị)
    • Giá đất thấp nhất: 4 triệu đồng/m2 đường số 1 (phường 11)
  • Giá đất quận Phú Nhuận
    • Giá đất trung bình khoảng 21,5 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 48 triệu đồng/m2 đường Nguyễn Văn Trỗi
    • Giá đất thấp nhất: 12,6 triệu đồng/m2 đường Đặng Thai Mai.
  • Giá đất quận Bình Tân
    • Giá đất trung bình khoảng 4,5 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 14 triệu đồng/m2 đường Khiếu Năng Tỉnh
    • Giá đất thấp nhất: 2,3 triệu đồng/m2 đường Kênh C
  • Giá đất quận Thủ Đức
    • Giá đất trung bình khoảng 5,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 19,5 triệu đồng/m2 đường Lê Văn Ninh
    • Giá đất thấp nhất: 3,1 triệu đồng/m2 đường số 13, đường số 7.
  • Giá đất quận Tân Bình
    • Giá đất trung bình khoảng 14,5 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 39,6 triệu đồng/m2 đường Nguyễn Văn Trỗi
    • Giá đất thấp nhất: 5,9 triệu đồng/m2 đường Hưng Hóa
  • Giá đất quận Tân Phú
    • Giá đất trung bình khoảng 8,5 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 16,8 triệu đồng/m2 đường Hòa Bình (từ Khuông Việt đến Lũy Bán Bích)
    • Giá đất thấp nhất: 4,8 triệu đồng/m2 đường B1, B2. B3, B4, T8, C1, C5, Đoàn Hồng Phước...
  • Giá đất huyện Bình Chánh
    • Giá đất trung bình khoảng 3,9 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 16 triệu đồng/m2 đường 9A, KDC Trung Sơn.
    • Giá đất thấp nhất: 400 nghìn đồng/m2 đường Bà Cả, 4C Đa Phước, và các đường đất nông thôn.
  • Giá đất huyện Hóc Môn
    • Giá đất trung bình khoảng 1,1 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 6,8 triệu đồng/m2
    • Giá đất thấp nhất: 390 nghìn đồng/m2
  • Giá đất huyện Nhà Bè
    • Giá đất trung bình khoảng 3,3 triệu đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 8 triệu đồng/m2
    • Giá đất thấp nhất: 1,1 triệu đồng/m2
  • Giá đất huyện Củ Chi
    • Giá đất trung bình khoảng 759 nghìn đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 3,6 triệu đồng/m2
    • Giá đất thấp nhất: 260 nghìn đồng/m2
  • Giá đất huyện Cần Giờ
    • Giá đất trung bình khoảng 751 nghìn đồng/m2
    • Giá đất cao nhất: 1,8 triệu đồng/m2
    • Giá đất thấp nhất: 170 nghìn đồng/m2

Theo Tổng hợp


« Quay lại



© Copyright 2020 Phulongland.com, All right reserved
® Organize Vietnam Media & Trade Event
© Ghi rõ nguồn "Phulongland.com" khi phát hành lại thông tin từ website này.
® Cơ quan chủ quản: Tổ chức Sự kiện Truyền thông & Thương mại Việt Nam